Thông thương số nhiều của những danh từ đếm được được hình thành bằng cách thêm S ngay sau danh từ số ít.
Ví dụ:
- cat – cats, dog – dogs
- student – students
- table – tables
- shirt – shirts
Ký tự s này sẽ được đọc là /S/ khi nó đứng sau những phụ âm vô thanh (t,p,k,f và ɵ )
và sẽ đọc là Z đối với những âm hữu thanh (những âm còn lại)
ngoài ra, s còn được đọc bằng âm /IZ/ khi nó được đặt sau CE, SE, GE, và ZE ( ngoài ra còn có CH, S và X sẽ được nói ở phân thêm ES)
Ngoài ra, danh từ số nhiều còn được hình thành bằng cách thêm ES ngay sau danh từ số ít.
Danh từ số nhiều được thêm ES khi danh từ đó kết thúc bằng S, CH, X, SH, Z và O (nếu O đứng sau phụ âm).
Ví dụ:
- Church (nhà thờ) – churches (những cái nhà thờ)
- Watch (đồng hồ đeo tay) – watches (những cái đồng hồ đeo tay)
- Box (chiếc hộp) – boxes (những chiếc hôp)
- Dish (món ăn) – dishes (những món ăn)
- Topaz – topazes (hoàng ngọc)
- Tomato (cà chua) – tomatoes (những quả cà chua)
Nếu O đứng sau là nguyên âm hoặc những từ mượn của nước ngoài thì vẫn thêm S bình thường. Ví dụ: radio – radios, piano – pianos …
Đối với những danh từ đếm được kết thúc bằng Y và trước Y là một phụ âm, khi thêm số nhiều ta bỏ Y và thêm IES.
Ví dụ:
- Baby (trẻ sơ sinh) – babies (những đứa trẻ sơ sinh)
- Story (câu chuyện) – stories (những câu chuyện)
Những danh từ kết thúc bằng Y nhưng trước nó là nguyên âm thì khi thêm số nhiều chỉ thêm S bình thường.
Ví dụ: play (vỡ kịch) – plays (những vỡ kịch), boy (con trai) – boys (những đứa con trai)…
Đối với những danh từ kết thúc bằng F hoặc FE trước nó là phụ âm L hoặc nguyên âm dài (ngoại trừ âm /u:/ được hình thành bằng OO), khi thêm số nhiều, ta bỏ F hoặc FE thay bằng VES.
Ví dụ:
wife (vợ) – wives (những người vợ)
thief (tên trộm) – thieves (những tên trộm)
calf (con bê) – calves (những con bê) …
Roof (mái nhà) – vì trước F là OO nên chỉ cần thêm S bình thường roofs…
- Lưu ý: đối với những từ vay mượn của quốc tế thì chỉ cần thêm S ngay sau từ đó.
Ví dụ: chief (thủ lĩnh) – chiefs (những người thủ lĩnh), strife (chiến đấu) – strifes …
Có những danh từ kết thúc bằng F hoặc FE có thể thêm F hoặc FE
Ví dụ: scarf (khăn quàng cổ) – scarfs hoặc scarves, dwarf (người lùn) – dwarfs hoặc dwarves, hoof (móng ngựa) – hoofs hoặc hooves …
Bài liên quan:
- Định nghĩa DANH TỪ
- Phân loại DANH TỪ
- Chức năng của DANH TỪ
- DANH TỪ đếm được và DANH TỪ không đếm được
- Những DANH TỪ số nhiều đặc biệt