26Tháng Tư

Phân loại và cách sử dụng Tính từ trong tiếng Anh

Phân loại tính từ

Xét theo chức năng của tính từ, tính từ được phân ra làm 8 loại như sau: tính từ riêng, tính từ miêu tả, tính từ sở hữu, tính từ chỉ số mục, tính từ phân phối, tính từ chỉ thị, tính từ liên hệ và tính từ nghi vấn.

1. Tính từ riêng

Tính từ riêng là những tính từ được xuất phát từ những danh từ riêng và thường được viết hoa.

Ví dụ: Vietnam – Vietnamese, Thailand – Thai, Japan – Japanese, China – Chinese …

2. Tính từ miêu tả

Là tính từ được dùng để miêu tả hoặc định phẩm cho một danh từ. Một danh từ có thể được miêu tả bởi nhiều tính từ, trật tự sắp xếp của các tính từ đó đã được đề cập ở bài “định nghĩa và vị trí của tính từ trong tiếng anh”.

Ví dụ: a tall boy, a pretty girl, a round ball …

3. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu là tính từ dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai.

Trong tiếng Anh chúng ta có những tính từ sở hữu như sau: my (của tôi), your (của bạn), his (của anh ấy), her (của cô ấy), its (của nó), their (của họ), your (của các bạn), our (của chúng ta). Sau những tính từ sở hữu luôn luôn có một danh từ đi kèm.

Ví dụ: my name. your house, our grandparents …

4. Tính từ chỉ số mục

Tính từ chỉ số mục là những tính từ chỉ số đếm và số thứ tự.

Ví dụ: one (1), two (2), three (3) …

First (thứ nhất), second (thứ 2), third (thứ 3), fourth (thứ 4) …

Who were the first man and woman to climb the Mount Everest?

5. Tính từ phân phối

Tính từ phân phối là những tính từ chung, không chỉ rõ các vật.

Ví dụ:

All (tất cả). all children can learn (tất cả trẻ em có thể học)

Every (mọi): I want to go every where (tôi muốn đi mọi nơi)

Each (mỗi). Each one of us needs to put more effort (mỗi người chúng ta cần phải cố gắng hơn nữa)

Every và Each đều dùng với động từ ở ngôi số ít, every chỉ tập thể và each chỉ cá nhân.

Some (một vài). Would you like some beer?  (bạn muốn it bia không?)

Much, many (nhiều). Many được dùng với danh từ đếm được và much được dùng với danh từ không đếm được.

How many people are there in your family? (gia đình bạn có bao nhiêu người)

How much is this T-shirt? (áo thun này giá bao nhiều?)

Both (cả hai). Both my arms were broken (cả hai tay tôi đều bị gãy). Both đi với động từ số nhiều.

Either (cái này hoặc cái kia), Neither (không cái này hoặc không cái kia), cả hai đều đi với động từ ở ngôi số ít.

Ví dụ:

I didn’t get enough to eat, and you didn’t either.
I didn’t get enough to eat, and neither did you

Other, another: khác. Other đi với danh từ số nhiều và another đi với danh từ số ít.

Ví dụ: the other pencil và another pencil.

6. Tính từ chỉ thị

Tính từ chỉ thị là tính từ chỉ cái này, cái kia và được chia theo số của danh từ. Tính từ chỉ thị gồm có This (cái này) đi với danh từ số ít và chỉ những cái ở gần, That (cái đó) đi với danh từ số ít và chỉ những vật ở xa. Khi chuyển về số nhiều, This sẽ được chuyển thành These và That sẽ được chuyển thành Those.

Ví dụ: this is a book – These are books

That is my bike – those are their bikes

7. Tính từ liên hệ

Tính từ liên hệ có hình thức như đại từ liên hệ

Ví dụ: Whatever, Whichever, Whenever …

8. Tính từ nghi vấn

Tính từ nghi vấn là tính từ dùng để hỏi

VD: – Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?

In what place were you born?

Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

VD: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

VD: Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) – Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)

 

Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment lại bên dưới. SHEC sẽ giúp bạn 🙂

Chúc bạn học tốt !