30Tháng Ba

Phân loại Danh từ trong tiếng Anh

Nếu xét về mặt ý nghĩa, danh từ có thể được chia thành 5 loại như sau: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ cụ thể, và danh từ tập hợp.

1. Danh từ chung (common nouns)

Là những danh từ để gọi chung những tập hợp mà trong đó có những người hay vật tương tự.

Ví dụ

  • Cat (mèo): trong đó có kitten (mèo con), wildcat (mèo rừng), siamese cat (mèo xiêm)
  • Color (màu): trong đó có blue (xanh nước biển), red (đỏ), purple (tím), yellow (vàng)...
  • Animal (động vật): trong đó có dogs (chó), cat (mèo), pig (heo), chicken (gà)

2. Danh từ riêng (proper nouns)

Là những danh từ để gọi riêng từng người, từng vật, tưng địa phương, từng nước, từng dân tộc, tên tháng, tên ngày …

Ví dụ

November (tháng 11)
Friday (thứ 6)
Vietnam, London, America, New York …

Lưu ý: đôi khi danh từ riêng cũng có thể sử dụng làm danh từ chung, nếu chúng ta muốn so sánh người, hay vật giống như danh từ riêng đó.

Ví dụ

I hope that my children will become Beethoven. (Tôi hy vọng con của tôi sẽ tài năng như Beethoven.)
Beethoven là danh từ riêng nhưng đã dùng làm danh từ chung để nói những người tài năng trong lĩnh vực âm nhạc.

3. Danh từ trừu tượng (abstract nouns)

Là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ chứ không nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được.

Ví dụ

Love (tình yêu), fidelity (sự chung thủy), wisdom (sự khôn ngoan) ..
Tuy nhiên, một số danh từ có thể là danh từ chung, cũng có thể là danh từ trừu tượng tùy theo cách chúng ta sử dụng nó.

  • I like the beauty of the sunrise.

Beauty (vẻ đẹp) là danh từ trừu tượng.

  • She is the most famous beauty in the world. (Cô ta là người đẹp nổi tiếng thế giới)

Beauty trong câu là đóng vai trò là danh từ chung.

Danh từ trừu tượng có thể được tạo thành bằng

  • Một tính từ: truth (true), wisdom (wise) …
  • Một danh từ: childhood (child), brotherhood (brother) …
  • Một động từ: life (live), protection (protect) …

4. Danh từ cụ thể (concrete nouns)

Là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng ở dạng vật chất có thể sờ thấy hoặc cảm nhận được.

Ví dụ

Music = âm nhạc có thể cảm nhận được

Stone = đá có thể sờ thấy được

Heat = hơi nóng có thể cảm nhận được

Wind = gió có thể cảm nhận được

5. Danh từ tập hợp (collective nouns)

Là danh từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người cùng nghề, cùng dạng …

Ví dụ

Swarm = đàn (a swarm of ants = đàn kiến, a swarm of bees = đàn ong, a swarm of bird = đàn chim)

Pair = đôi ( a pair of shoes = đôi giày, a pair of eyes = đôi mắt, a pair of trousers = chiếc quần dài …)

  • Chú ý: một danh từ tập hợp có thể được coi là một danh từ số ít khi danh từ đó có ý nghĩa chỉ một đơn vị hay một tập thể.

Ví dụ

His family is rich.

Khi danh từ tập hợp là một đơn vị, nó được chia ở số ít.

Bài liên quan:

Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment lại bên dưới. SHEC sẽ giúp bạn ?

Chúc bạn học tốt !