02Tháng Tư

Những Danh từ số nhiều đặc biệt trong tiếng Anh

Như đã nói ở bài quy tắc thêm số nhiều của danh từ đếm được, thông thường khi thêm số nhiều, ta thêm S, ES, IES vào sau danh từ số ít, hoặc VES sau những danh từ kết thúc bằng F hoặc FE. Tuy nhiên, trong tiếng anh có những trường hợp ngoại lệ.

Danh từ số nhiều sẽ được chuyển thành những từ khác.

Ví dụ:

  • Child – children (trẻ em)
  • Man – men (đàn ông)
  • Woman – women (phụ nữ)
  • Person – people (người)
  • Foot – feet (bàn chân)
  • Tooth – teeth (răng)
  • Mouse – mice (con chuột)
  • Goose – geese (con ngỗng)
  • Fungus – fungi (nấm)
  • Cactus – cacti (xương rồng)
  • Nucleus – nuclei (hạt nhân)
  • Syllabus – syllabi (kế hoạch học tập)
  • Focus – foci (tiêu điểm)
  • Thesis – theses (luận văn)
  • Crisis – crises (khủng hoảng)
  • Phenomenon – phenomena (hiện tượng)
  • Index – indices (chỉ số)
  • Appendix – appendices (phụ lục)
  • Criterion – criteria (tiêu chuẩn)
  • Ox – oxen (con bò)
  • Brother – brethren (thầy dòng)
  • Louse – lice (con rận)
  • Die – dice (cục súc sắc)
  • Bacterium – bacteria (vi khuẩn)
  • Curriculum – curricula (chương trình giảng dạy)
  • Datum – data (luận cứ)
  • Medium – media (hoàn cảnh)
  • Hypothesis – hypotheses (giả thuyết)
  • Stimulus – stimuli (tác nhân kích thích)
  • Analysis – analyses (phân tích)

Có một cách viết cho danh từ số nhiều và danh từ số ít

Ví dụ

  • Sheep (con cừu)
  • fish (con cá)
  • deer (con hưu)
  • species (loài)
  • aircraft (máy bay)
  • hovercraft
  • spacecraft
  • bison (bò rừng bozon)
  • cod (cá tuyết)
  • moose (nai rừng tấm)
  • offspring (con cháu)
  • pike (cá chó)
  • salmon (cá hồi)
  • shrimp (con tôm)
  • swine (con lợn)
  • trout (cá hồi)…

Danh từ luôn luôn ở dạng số nhiều

Ví dụ

  • Police (cảnh sát)
  • pants (quần tây)
  • shorts (quần sọt)
  • shoes (giầy)
  • clothes (quần áo)
  • outskirts (vùng ngoại ô)
  • cattle (gia súc)
  • spectacles (mắt kính)
  • glasses (mắt kính)
  • binoculars (ống nhòm)
  • scissors (cái kéo)
  • pliers (cái kềm)
  • shears (kéo cắt cây)
  • arms (vũ khí)
  • goods/wares (của cải)
  • damages (tiền bồi thường)
  • greens (rau quả)
  • earnings (tiền kiếm được)
  • grounds (đất đai, vườn tược)
  • particulars (bản chi tiết)
  • premises/ quarters (nhà cửa / vườn tược)
  • riches (sự giàu có)
  • savings (tiền tiết kiệm)
  • spirits (rượu mạnh)
  • stairs (cầu thang)
  • surroundings (vùng phụ cận)
  • valuables (đồ quý giá).

Một vài danh từ tận cùng bằng ics như:

  • Acoustics (âm học)
  • athletics (điền kinh)
  • ethics (đạo đức)
  • hysterics (cơn kích động)
  • mathematics (toán học)
  • physics (vật lý)
  • linguistics (ngôn ngữ học)
  • phonetics (ngữ âm học)
  • logistics (ngành hậu cần)
  • technics (thuật ngữ kỹ thuật)
  • politics (chính trị) …

Có những danh từ viết dưới dạng số nhiều, nhưng lại mang ý nghĩa số ít.

  • News (tin tức)
  • mumps (bệnh quai bị)
  • measles (bệnh sởi)
  • rickets (bệnh còi xương)
  • shingles (bệnh zona)
  • billiards (bi-da)
  • darts (môn ném phi tiêu)
  • draughts (môn cờ vua)
  • bowls (môn ném bóng gỗ)
  • dominoes (đôminô)
  • the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
  • The news is bad (Tin tức chẳng lành)
  • The United States is a very big country (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn)

Bài liên quan:

Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment lại bên dưới. SHEC sẽ giúp bạn ?

Chúc bạn học tốt !