01Tháng Tư

Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

1. Danh từ đếm được (countable nouns)

Danh từ được gọi là đếm được đơn giản chỉ vì chúng có thể đếm được.

Ví dụ:

  • A dog (một con chó), 3 dogs (3 con chó)
  • A house (một cái nhà), 4 houses (4 cái nhà)
  • A cup of tea (một tách trà), 2 cups of tea (hai tách trà)
  • A day (một ngày), many days (nhiều ngày)

Số nhiều của danh từ thường được hình thành bằng việc thêm S phía sau danh từ đó. Tuy nhiên có những danh từ số nhiều phải thêm ES hoặc IES và có những dạng đặc biệt của danh từ số nhiều. Để rõ hơn về quy tắc thêm số nhiều của danh từ, các bạn có thể tham khảo bài viết quy tắc thêm số nhiều các danh từ số nhiều đặc biệt.

2. Danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Danh từ không đếm được gồm những danh từ:

  • Chỉ những danh từ không đếm được hoặc những gì có tính cách tượng trưng.

Ví dụ: Weather (thời tiết), nature (thiên nhiên), money (tiền bạc) …

  • Vật liệu, vật thể, vật chất

Ví dụ: Toast (bánh mì nướng), jam (mức), water (nước), luggage (hành lý), coffee (cà phê), tea (trà), sand (cát), dust (bụi)…

  • Sự vật trừu tượng

Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), love (tình yêu), honesty (thành thật), loyalty (trung thành),  knowledge (kiến thức), hope (hy vọng) …

Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều, luôn đi với động từ số ít và không đi theo sau a/an

Ví dụ
I don’t need help (tôi không cần giúp đỡ)
I have no experience in this field (tôi không có kinh nghiệm trong lĩnh vưc này)
I study hard to sharpen my knowledge (tôi học chăm để gia tăng kiến thức)

Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little, much, slice …

Ví dụ:

  • A slice of toast
  • I have no idea
  • Give me a little money
  • A litre of petrol
  • A sheet of paper
  • A bowl of cereal
  • A cup of tea
  • A glass of orange juice
  • A cake of soap
  • A drop of oil …

Lưu ý: có một số danh từ vừa đếm được vừa không đếm được.

Ví dụ:

She has a beautiful long black hair (cô ta có mái tóc đen và dài rất đẹp) – hair ở đây là danh từ không đếm được.
Tuy nhiên:
There are 2 hairs in my soup (trong tô canh của tôi có 2 cọng tóc) – hair trong trường hợp này trở thành danh từ đếm được.

My house has 6 rooms (nhà tôi có 6 phòng)

There is no room for you in this place (nơi này không có chỗ cho bạn)

Bài liên quan:

Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment lại bên dưới. SHEC sẽ giúp bạn ?

Chúc bạn học tốt !