Người ta thường rút ngắn các động từ như “am”, “is”, “are” hoặc “have”/”has”, đặc biệt trong văn nói hoặc văn viết thân mật.
VD: My name is Harry. – My name’s Harry.
I have got a new Walkman. – I’ve got a new Walkman.
Thể phủ định cũng được rút gọn.
VD: I do not like pizza. – l don’t like pizza.
Some birds cannot fly. – Some birds can’t fly.
Viết thể rút gọn động từ 'to be' của thì hiện tại đơn trong bảng dưới đây:
Long form |
Short form |
I am |
I’m |
He is |
|
She is |
|
It is |
|
We are |
|
You are |
|
They are |
Viết lại dạng đầy đủ hình thức phủ định của động từ.
Long form | Short form |
I am not | I’m not |
He isn’t | |
She isn’t | |
It isn’t | |
We aren’t | |
You aren’t | |
They aren’t |
Làm tương tự sử dụng động từ 'have':
Long form | Short form |
I’ve | |
He’s (got) | |
You’ve | |
They’ve | |
We’ve | |
John’s (got) | |
Melanie hasn’t |
Long form | Short form |
I have not | I haven’t |
She has not | |
You and I have not | |
Ronald has not | |
They have not | |
It has not | |
We have not |
Viết lại những câu sau đây, sử dụng thể rút gọn của động từ những chỗ bạn có thể:
1. It is a beautiful day. The sun is shining.
_________________________________________
2. There are birds in the trees. They are singing.
_________________________________________
3. A lot of old people are on the beach. They are happy.
_________________________________________
4. The children are not happy. They have not got any toys.
_________________________________________
5. Julie has got an idea. She always has good ideas.
_________________________________________
6. "Where is John?" she asks. "He has got a boat. We can play pirates.”
_________________________________________