Thì hiện tại hoàn thành được hình thành với thì hiện tại đơn của động từ to have + thì quá khứ phân từ của động từ chính.
Viết thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành của những động từ sau:
VERB | SIMPLE PAST | PRESENT PERFECT |
I go | I went | I have gone |
He visits | ||
We see | ||
They eat | ||
You drink | ||
Martin buys | ||
She wants | ||
We make | ||
Marion puts | ||
Sam and Paul break | ||
We have | ||
I come | ||
You do | ||
They know | ||
It reads | ||
The twins get |
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để:
VD: Tom is not going to the cinema with them because he has seen that film
(Tom không đi đến rạp chiếu phim cùng họ bởi vì anh ấy đã xem phim đó rồi)
Viết những câu sau sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:
e.g. She/not stay until the end of the party. She didn't stay until the end of the party.
1. I/read that book when I was 10 years old.
_______________________________________
2. you/ever eat/seaweed?
_______________________________________
3. They/want to buy a new house since 1970.
_______________________________________
4. I/not/cook dinner yet, but I/make the salad.
_______________________________________
5. they/enjoy their trip to Scotland?
_______________________________________
Viết lại những câu sau, đặt những trạng từ đã cho trong ngoặc vào đúng vị trí:
1. I have seen your mother in the square. (JUST)_____________________
2. Have you met each other? (BEFORE) ___________________________
3. They have loved Greek food, (ALWAYS) _________________________
4. George has been good at maths. (NEVER) ________________________
5. Has he played In a rock band? (EVER)____________________________