“s” được thêm vào phần lớn các danh từ để tạo thành danh từ số nhiều.:
VD: book – books table – tables
“es” được thêm vào sau các danh từ kết thúc bằng “ss”, “s”, “ch”, “sh” hoặc “x”.
VD: glass – glasses bus – buses
Tax – taxes church – churches dish – dishes
“es” được thêm vào sau các danh từ kết thúc bằng “o”.
VD: tomato – tomatoes
Một số danh từ kết thúc bằng “o” nhưng lại thêm “s” ở dạng số nhiều.
VD: piano – pianos photo – photos
Các danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y” ở dạng số ít sẽ thành “ies” ở dạng số nhiều.
VD: baby – babies
Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì “s” sẽ được thêm đằng sau “y”
VD: day- days
Dưới đây là một bức ảnh bên trong một cửa hàng bán rất nhiều thứ khác nhau. Hoàn thành những từ trong khung bằng hình thức số nhiều -s, -es, hoặc -ies:
BOOK | KEY | WATCH | CAR | BOX | TOY |
LORRY | ORANGE | FLAG | DIARY | TIE | SOCK |
Luyện tập nói những từ này.
Viết hình thức số ít của những danh từ sau:
SINGULAR | |||||
PLURAL | women | children | feet | mice | men |
Sử dụng hình thức từ đúng từ bài tập trên để điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1. This team is for m_______ only.
2. She's got six c__________.
3. I put on some socks because my f_________ were cold.
4. I saw a strange w__________ in the garden.
5. Jerry is a m___________ and Tom likes to chase m_____________.
Tìm hình thứ số nhiều của những danh từ sau trong ô tìm chữ dưới đây: