Các động từ như “like”, “love” và “hate” là động từ chỉ trạng thái. Dạng động từ này thường liên quan tới: cảm xúc, cảm giác hoặc trạng thái.
Trạng thái thì không có bắt đầu hay kết thúc.
Các động từ này không được chia ở thì tiếp diễn.
Nhìn vào bảng sau và hoàn thành những câu dưới đây:
✔ = like (s)
X = don’t/doesn’t like
1. Shelley ______________ fish and chips but she _______________ pizza.
2. Martin and Viv _____________ watching videos.
3. My parents __________ it when I make a lot of noise.
4. I _____________history and Peter _____________it, either.
5. I _____________ holidays by the sea but my mum __________ to go skiing.
Hoàn thành bảng này, sau đó hỏi bạn của bạn về món ăn mà anh ấy/cô ấy thích:
Favourite Food Chart | ||
me | My partner | |
Like(s) | ||
Like(s) a lot | ||
Don’t/ doesn’t like | ||
Hate(s) |
Hoàn thành những câu sau, như ví dụ:
e.g. I like hamburgers but my partner like souvlaki.
1. I don’t like _____________ and I hate _______________.
2. My partner doesn’t like ___________ but he/she likes __________ a lot.
3. I prefer __________to___________.
The verbs ‘think’, ‘understand’, ‘believe’ and ‘know’ are also commonly used in simple tenses only:
E.G. I know your cousin. I didn’t understand that book on astrophysics.
Điền vào chỗ trống trong những câu sau đây, sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn:
1. I__________ he's telling lies. Do you_________him?
2. We____________ every word you said.
3. She________ the names of all the members of the football team.
4. I_________ not________ if that's the right decision.
What ______you_________?
5. The judge________ that the young man was telling the truth, and let him go free.