1. Định nghĩa tính từ trong tiếng Anh
Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất … được dùng để bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ nhằm miêu tả đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
Ví dụ: yellow (màu vàng), beautiful (đẹp), hungry (đói bụng) …
2. Vị trí của tính từ trong câu
– Tính từ đứng sau những động từ như: seem, look, feel, find … và động từ tobe.
Ví dụ:
I find it interesting to learn English. (tôi nhận thấy học tiếng Anh rất thú vị).
You look tired. You should go to bed early. (bạn trông co vẻ mệt mỏi. Bạn nên đi ngủ sớm).
I feel happy whenever I receive presents. (mỗi lần tôi nhận quà là tôi cảm thấy vui).
– Tính từ đứng trước danh từ để mô tả cho danh từ đó.
Ví dụ: She is a beautiful girl. (cô ấy là một cô gái đẹp)
Trong trường hợp nhiều tính từ được dùng để miêu tả cùng một danh từ, thì trật tự sắp xếp của các tính từ đó như sau:
- Opinion (quan điểm nhận xét về đối tượng)
- Size (kích thước)
- Shape (hình dạng)
- Age (tuổi tác)
- Color (màu sắc)
- Origin (xuất xứ)
- Material (chất liệu)
Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn sẽ đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần đứng trước tính từ chỉ vật chất.
Ví dụ: A beautiful old indian lamp.
Quy tắc trật tự sắp xếp các tính từ được khái quát hóa trong bài thơ sau:
“In my nice big flat
There’s an old round box
For my green Swiss hat
And my woolly walking socks.”
– Tính từ đứng sau danh từ
Tính từ có thể đứng sau danh từ trong các trường hợp sau đây:
Khi tính từ được dùng để miêu tả phẩm chất, tính chất của một đại từ bất định.
Ví dụ:
There is nothing new these days.
I have something different
Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but” được dùng để nhấn mạnh cho danh từ phía trước.
Ví dụ: The old woman, Poor and proud, refused my offer.
Khi được dùng để diễn tả sự đo lường.
He is 170 cm tall.
This road is 5km long.
Được dùng ở những dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
I have a rope much longer than yours.
The boy easiest to teach is in this class.
Thông thường, tính từ có những hậu tố như sau: -able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
Ví dụ: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary…
Tính từ còn được hình thành bởi dạng động từ them ING và ED
Ví dụ: tired – tiring, interested – interesting, bored – boring, excited – exciting, fascinated – fascinating
Tuy nhiên, cũng có một vài điểm khác biệt giữa hai loại tính từ này. Tính từ có đuôi ING thường mang nghĩa chủ động và được dùng cho chủ ngữ chỉ vật. Ngược lại, tính từ đuôi ED thường mang nghĩa bị động và dành cho chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
I am interested in photography.
It is interesting to learn English.
Ở bài sau, chúng ta sẽ tìm hiều về phân loại tính từ và cách sử dụng chúng.