1. Định nghĩa Đại từ
Là từ dùng thay cho danh từ để không dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
2. Phân loại Đại từ
Đại từ được chia làm 7 loại:
Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
CHỦ NGỮ | TÂN NGỮ | ||
SỐ ÍT | Ngôi thứ nhất | I (tôi) | Me |
Ngôi thứ hai | You (bạn) | You | |
Ngôi thứ ba | He/she/it (anh ấy, cô ấy, nó) | Him/her/it | |
SỐ NHIỀU | Ngôi thứ nhất | We (chúng ta, chúng tôi) | Us |
Ngôi thứ hai | You (các bạn) | You | |
Ngôi thứ ba | They (họ) | Them |
I, you, he, she, it, we, they có nhiệm vụ làm chủ ngữ cho một động từ trong một câu.
Ví dụ:
- She eats 6 sandwiches a day.
- They often go to school by bus.
- Me, you, him, her, it, us, them có nhiệm vụ làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ.
Ví dụ:
- My mother gives me some money.
- I want to send a letter to her.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | TÍNH TỪ SỞ HỮU | ĐẠI TỪ SỞ HỮU |
I | My | Mine |
You | Your | yours |
He | His | His |
She | Her | Hers |
It | Its | Its |
We | our | ours |
They | their | theirs |
Đại từ sở hữu được thay thế cho một tính từ sở hữu cộng một danh từ. Ta dùng đại từ sở hữu để tránh lặp lại danh từ đã nói ở trước.
Ví dụ: this is my cat and that is yours.
- “Yours” trong câu ví dụ trên được thay thế cho “your cat”.
- This book is not yours, it’s mine.
Trong câu trên, “yours” được thay thế cho “your book” và “mine” được thay thế cho “my book”.
Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
Đại từ phản thân gồm có: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves và themselves, (chính tôi, chính bạn, chính anh ấy …).
Chức năng
- Làm tân ngữ cho một câu khi chủ ngữ và tân ngữ là một.
Ví dụ: I locked myself in my car (tôi tự khóa mình trong xe)
He killed himself after killing his girlfriend (sau khi giết chết người yêu, anh ta tự tử).
- Được sử dụng sau đại từ để làm nhấn mạnh đại từ đó.
Ví dụ:
I myself did that (Tôi, chính tôi làm chuyện đó).
The president himself gave her the medal (chính tổng thống đã trao giải cho cô ta).
- Được sử dụng sau một động từ và một giới từ
Ví dụ:
I practice speaking to myself in front of a mirror (Tôi tập nói một mình trước gương).
You have to look after yourself when you live alone (bạn phải chăm sóc bản thân khi sống một mình).
- Được dùng như tân ngữ sau giới từ.
Ví dụ:
I did it by myself (Tôi tự làm)
She cooked dinner for herself (Cô ta nấu bữa tối cho chính mình)
Đại từ bất định (indefinite pronouns)
Đại từ bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định được hình thành bằng việc kết hợp với nhiều nhóm từ khác nhau.
Nhóm kết hợp với từ some: something, someone, somebody
Nhóm kết hợp với từ any: anything, anyone, anybody
Nhóm kết hợp với từ every: everything, everyone, everybody
Nhóm kết hợp với từ no: nothing, no one, nobody.
Ngoài ra con có những đại từ bất định độc lập như: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither…
Đại từ quan hệ (relative pronouns)
Đại từ quan hệ gồm có: who, whom, which, that, where, when, why và whose.
Chức năng
- who, that, which có chức năng làm chủ ngữ
Ví dụ:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
The book which is on the table is mine.
There was a man and a dog that walk towards the gate.
- Làm tân ngữ của động từ
Ví dụ:
I know the girl whom you spoke to.
The car which/that I hired broke down.
- Đứng sau giới từ
Ví dụ:
The girl to whom you are talking to is my friend.
- Hình thức sở hữu
Ví dụ:
The film is about a spy whose wife betrays him.
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định gồm những đại từ như: this (đây), that (đó) these (những cái này), those (những cái đó). Trong đó, these và those là dạng số nhiều của this và that.
Khi những từ này đứng trước danh từ, nó có tác dụng dùng để xác định vị trí của danh từ đó đối với người nói. Nhưng khi chúng được dùng độc lập, nó trở thành những đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Ví dụ:
Those are my books.
That is what I mean.